Bí mật tòa giải tội

Secretum Sacramenti Reconciliationis, Secrecy of the Sacrament of Reconciliation, Secret du Sacrement de Réconciliation.

Bí mật tòa giải tội (ấn tòa giải tội) là việc linh mục nghe hối nhân xưng tội, buộc phải giữ bí mật tuyệt đối mọi điều mà họ đã xưng ra với mình, không được tiết lộ bằng lời nói hay bằng cách nào khác và vì bất cứ lý do gì. Thông dịch viên (nếu có) cũng bị buộc như thế (x. GL 983).

bitichhoagiai.jpg (40 KB)

“Bí mật này không chấp nhận các luật trừ, được gọi là “ấn tín bí tích”, bởi vì tất cả những gì hối nhân bày tỏ với linh mục, đều được “niêm ấn” bởi bí tích” (GLHTCG 1467).

Giáo luật điều 984:

 1. Tuyệt đối cấm linh mục giải tội dùng những điều biết được trong lúc giải tội để làm hại hối nhân, mặc dù không có nguy cơ tiết lộ nào.

 2. Người cầm quyền không thể dùng những điều biết được bất cứ lúc nào do việc giải tội, để lãnh đạo ở tòa ngoài, bằng bất cứ cách nào.

Những người vi phạm bí mật tòa giải tội phải chịu một hình phạt thích đáng, kể cả vạ tuyệt thông (GL 1388).

Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN

 

Từ khoá:
Chia sẻ:

Bình luận

có thể bạn quan tâm

Con người (danh từ chung)
Con người (danh từ chung)
Từ con người có tiếng gốc Hipri là Adam, phát sinh bởi gốc từ adamah - bụi đất, có nghĩa là con người hay loài người (x. St 1,26-28; 2,7).
Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ là lời và cuộc sống của Kitô hữu có giá trị như bằng cớ về chân lý đức tin: “… sứ điệp cứu độ phải được chứng thực bằng chứng từ của đời sống các Kitô hữu” (GLHTCG 2044).
Gia đình
Gia đình
Gia đình là một nhóm người có liên hệ với nhau do hôn nhân hay máu mủ, cách chung có cha, mẹ và con cái. Vợ chồng làm nên gia đình căn bản. Ông bà, con cháu, họ hàng là gia đình mở rộng.
Con người (danh từ chung)
Con người (danh từ chung)
Từ con người có tiếng gốc Hipri là Adam, phát sinh bởi gốc từ adamah - bụi đất, có nghĩa là con người hay loài người (x. St 1,26-28; 2,7).
Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ là lời và cuộc sống của Kitô hữu có giá trị như bằng cớ về chân lý đức tin: “… sứ điệp cứu độ phải được chứng thực bằng chứng từ của đời sống các Kitô hữu” (GLHTCG 2044).
Gia đình
Gia đình
Gia đình là một nhóm người có liên hệ với nhau do hôn nhân hay máu mủ, cách chung có cha, mẹ và con cái. Vợ chồng làm nên gia đình căn bản. Ông bà, con cháu, họ hàng là gia đình mở rộng.
Abel
Abel
Abel, có gốc tiếng Hipri là havel, là người con trai thứ hai của Adam và Eva. Theo sách Sáng Thế, ông làm nghề chăn chiên (x. St 4,1-16).
Mại thánh, sự
Mại thánh, sự
Mại thánh là việc mua bán những thực tại thiêng liêng bằng những sự vật trần tục.
Hãm mình
Hãm mình
Hãm mình là việc con người từ bỏ điều vui thích hay chấp nhận sự khó nhọc, thiếu thốn, để ý chí dễ dàng tuân theo thánh ý Thiên Chúa hơn và dự phần vào Cái Chết của Chúa Kitô.
Chủ sự, vị -
Chủ sự, vị -
Chủ: người đứng đầu; sự: việc tôn giáo. Vị chủ sự: người đứng đầu một buổi lễ tôn giáo.
Đam mê
Đam mê
Đam mê là những tình cảm hay cảm xúc mãnh liệt, có khả năng chi phối toàn bộ đời sống con người, khiến con người hành động hoặc không hành động (x. GLHTCG 1771).
Phó linh hồn
Phó linh hồn
Phó linh hồn là phó dâng sự sống của người đang hấp hối hoặc vừa mới qua đời trong tay Chúa, bằng cách cầu nguyện bên cạnh người đó.