Fiducia Filialis, Filial Trust, Confiance Filale
Tín: tin; thác: giao phó. Tín thác: tin tưởng và giao phó cho ai điều gì.
Tín thác dịch nghĩa từ fiducia filialis, nghĩa là lòng tin cậy của người con.
Lòng tín thác là tâm tình phó thác của con người đối với Thiên Chúa như người con đối với cha của mình.
Đối tượng của lòng tín thác là chính Thiên Chúa. Lòng tín thác được diễn tả qua việc tin tưởng vào Lời Chúa, phó thác cho sự dìu dắt của Ngài, kể cả khi gặp khó khăn.
Thánh Kinh nhắc đến hai mẫu gương trổi vượt về lòng tín thác: Tổ phụ Abraham đem Isaac hiến tế cho Đức Chúa, nhưng vẫn một niềm tín thác: “Đức Chúa sẽ liệu” (St 22,8.14); Đức Maria vâng lời làm Mẹ Đấng Cứu Thế trong niềm tin tưởng phó thác: “Xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói” (Lc 1,38).
Đặc biệt nơi Chúa Giêsu, lòng tín thác là một trong những yếu tố diễn tả mối tương quan mật thiết của Người với Chúa Cha. Nổi bật nhất là lúc hoàn tất Hy Tế Thập Giá, Người đã trút hơi thở trong tiếng kêu đầy tràn niềm tín thác: “Lạy Cha, con xin phó hồn con trong tay Cha” (Lc 23,46).
Chúa Giêsu đã mời gọi các môn đệ hãy tín thác vào Thiên Chúa là Cha nhân lành (x. Mt 6,25-34). Chính nhờ vào tình con thảo của Người với Chúa Cha mà mọi Kitô hữu có thể cầu nguyện cùng Chúa Cha với lòng tín thác (x. GLHTCG 2741).
Tiểu ban Từ vựng - UBGLĐT/HĐGMVN
Bình luận